Tháng Năm 7, 2024

Cho 36,2 gam hỗn hợp X gồm (Na$_{2}$CO$_{3}$, CaCO$_{3}$) vào 500 gam dd HCl 6,57%, phản ứng hoàn toàn thu được 7,84 lít CO$_{2}$ (đktc) và dung dịch A. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể, sơ đồ 2 phản ứng là: Na$_{2}$CO$_{3}$ + HCl —> NaCl + CO$_{2}$ + H$_{2}$O CaCO$_{3}$ + HCl —> CaCl$_{2}$ + CO$_{2}$ + H$_{2}$O

Cho 36,2 gam hỗn hợp X gồm (Na$_{2}$CO$_{3}$, CaCO$_{3}$) vào 500 gam dd HCl 6,57%, phản ứng hoàn toàn thu được 7,84 lít CO$_{2}$ (đktc) và dung dịch A. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể, sơ đồ 2 phản ứng là: Na$_{2}$CO$_{3}$ + HCl —> NaCl + CO$_{2}$ + H$_{2}$O CaCO$_{3}$ + HCl —> CaCl$_{2}$ + CO$_{2}$ + H$_{2}$O

A. 41,44%.

B. 35,78%.

C. 64,225%.

D. 58,56%

Hướng dẫn

Khối lượng HCl là:

Số mol khí CO$_{2}$ là:

PTHH: Na$_{2}$CO$_{3}$ + 2HCl → 2NaCl + CO$_{2}$ ↑ + H$_{2}$O (1)

CaCO$_{3}$ + 2HCl → CaCl$_{2}$ + CO$_{2}$ ↑ + H$_{2}$O (2)

Đề bài cho cả số mol của HCl trước phản ứng và số mol CO$_{2}$ tạo thành => tính toán theo số mol CO$_{2}$

Theo 2 PTHH, ta thấy: n$_{HCl phản ứng}$=2.n$_{CO2}$=2.0,35=0,7mol< n$_{HCl đã cho}$

=> HCl còn dư sau phản ứng => hỗn hợp Na$_{2}$CO$_{3}$ và CaCO$_{3}$ phản ứng hết

Gọi số mol của Na$_{2}$CO$_{3}$ và CaCO$_{3 }$lần lượt là x và y mol

=> m$_{hỗn hợp X }$= m$_{Na2CO3}$+m$_{CaCO3}$=106x+100y=36,2(3)

Theo PTHH: n$_{CO2(1)}$= n$_{Na2CO3}$= x mol;n$_{CO2(2)}$=n$_{CaCO3}$=y mol

=>∑nCO2=x+y=0,35mol(4)

Từ (3) và (4) ta có hệ PT: