Cho 14,2 gam P$_{2}$O$_{5}$ tác dụng với 350ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Dung dịch A gồm các chất tan là:
A. Na$_{3}$PO$_{4}$ và NaOH.
B. Na$_{3}$PO$_{4}$ và Na$_{2}$HPO$_{4}$.
C. Na$_{2}$HPO$_{4}$ và NaH$_{2}$PO$_{4}$.
D. Na$_{3}$PO$_{4}$ và NaH$_{2}$PO$_{4}$.
Hướng dẫn
Chọn phương án: C
Phương pháp giải:
3NaOH + H$_{3}$PO$_{4}$ → Na$_{3}$PO$_{4}$ + 3H$_{2}$O ⇒ n$_{NaOH}$ : n$_{H3PO4}$ = 3
2NaOH + H$_{2}$PO$_{4}$ → Na$_{2}$HPO$_{4}$ + 2H$_{2}$O ⇒ n$_{NaOH}$ : n$_{H3PO4}$ = 2
NaOH + H$_{3}$PO$_{4}$ → NaH$_{2}$PO$_{4}$ + H$_{2}$O ⇒ n$_{NaOH}$ : n$_{H3PO4}$ = 1
Tính n$_{NaOH}$ : n$_{H3PO4}$ theo đề bài từ đó suy ra các muối được tạo thành.
Lời giải chi tiết:
P$_{2}$O$_{5}$ + 3H$_{2}$O → 2H$_{3}$PO$_{4}$
⇒ n$_{H3PO4}$ = 2n$_{P2O5}$ = 0,2 mol
Dựa vào 3 phản ứng :
3NaOH + H$_{3}$PO$_{4}$ → Na$_{3}$PO$_{4}$ + 3H$_{2}$O ⇒ n$_{NaOH}$ : n$_{H3PO4}$ = 3
2NaOH + H$_{2}$PO$_{4}$ → Na$_{2}$HPO$_{4}$ + 2H$_{2}$O ⇒ n$_{NaOH}$ : n$_{H3PO4}$ = 2
NaOH + H$_{3}$PO$_{4}$ → NaH$_{2}$PO$_{4}$ + H$_{2}$O ⇒ n$_{NaOH}$ : n$_{H3PO4}$ = 1
Vì: n$_{NaOH}$ : n$_{H3PO4}$ = 0,35 : 0,2 = 1,75
⇒ Phản ứng tạo NaH$_{2}$PO$_{4}$ và Na$_{2}$HPO$_{4}$
Đáp án C