Skip to content
Tháng Năm 19, 2024
BangNguyenHam
Bảng Công Thức Nguyên Hàm
Toán Học 12
Toán học 11
Toán học 10
Sách ôn thi
Casio
Công thức
Vật lí
Tìm kiếm cho:
Menu
Toán Học 12
Toán học 11
Toán học 10
Sách ôn thi
Casio
Công thức
Vật lí
Hỏi Đáp
##categories: 11493## ##tags: Vật lý 12##
by
admin
Tháng Chín 28, 2021
Điều hướng bài viết
Previous Post
Previous post:
Đặt điện áp xoay chiều $$u={{U}_{0}}\cos \left( \frac{2\pi }{T}+\varphi \right)$$ (V) vào hai đầu đoạn mạch AB thì đồ thị biểu diễn điện áp u$_{AN}$ và u$_{MB}$ như hình vẽ. Biết R = r. Giá trị U$_{0}$ là
Next Post
Next post:
Đặt điện áp xoay chiều $$u = U\sqrt{2}\cos \omega t$$(V) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ thì điện áp hai đầu AM và MB có giá trị hiệu dụng thỏa mãn$${{U}_{AM}}=\sqrt{3}{{U}_{MB}}$$. Biết: $$L=C{{\text{R}}^{2}}=C{{\text{r}}^{2}}$$. Độ lêch pha điện áp giữa hai đầu đoạn mạch và dòng điện trong mạch $$\varphi ={{\varphi }_{u}}-{{\varphi }_{i}}$$ là
admin
View all posts by admin →
You might also like
Có bao quốc gia ở khu vực ASEAN tiếp giáp biển?
Tháng Chín 29, 2021
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol peptit X sinh ra 2 mol glyxin (Gly), 1 mol methionin (Met), 1 mol phenylalanin (Phe) và 1 mol alanin (Ala). Dùng các phản ứng đặc trưng người ta xác định được amino axit đầu là Met và amino axit đuôi là Phe. Thuỷ phân từng phần X thu được các đipeptit Met-Gly, Gly-Ala và Gly-Gly. Peptit X là
Tháng Mười 6, 2021
Trên cùng một đường thẳng đứng, người ta ném đồng thời hai vật theo phương ngang. Vật A ở độ cao h$_{1}$, vật B độ cao h$_{2}$ (so với sàn nằm ngang) với các vận tốc ban đầu tương ứng là v$_{01}$ và v$_{02}$. Bỏ qua mọi lực cản. Lấy g=10m/s$^{2}$. a. Cho h$_{1}$=80m và v$_{01}$=10m/s. Viết phương trình quỹ đạo của vật A. Tìm khoảng cách từ vị trí ném vật A đến điểm mà vật A chạm sàn lần đầu tiên. b. Vật B va chạm đàn hồi với sàn (vận tốc tuân theo quy luật phản xạ gương), nẩy lên và rơi xuống sàn lần thứ hai cùng một vị trí và cùng thời điểm với vật A chạm sàn lần đầu tiên. Tìm tỉ số \(\frac{{{v}_{01}}}{{{v}_{02}}}\)và \(\frac{{{h}_{1}}}{{{h}_{2}}}\). Khảo sát chuyển động của một vật ném ngang a. Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ, gốc O trùng với vị trí ban đầu của vật A, trục Oy thẳng đứng hướng xuống dưới. Phương trình quỹ đạo của vật A: \({{y}_{1}}=\frac{g}{2.v_{01}^{2}}.x_{1}^{2}\) =>\({{y}_{1}}=\frac{x_{1}^{2}}{20}\left( m \right)\) Khoảng thời gian từ lúc vật A chuyển động đến thời điểm vật A chạm sàn lần đầu: \({{y}_{1}}=\frac{g}{2}{{t}^{2}}\) => \({{t}_{1}}=\sqrt{\frac{2{{h}_{1}}}{g}}=4s\) Khoảng cách từ vị trí ném vật A đến điểm mà vật A chạm sàn lần đầu tiên: \({{x}_{1}}={{v}_{01}}.t\) => \(L=10.4=40m\) b. Thời gian vật B va chạm sàn lần đầu: \({{t}_{2}}=\sqrt{\frac{2{{h}_{2}}}{g}}\) Vị trí vật 2 chạm sàn lần 1: x$_{2C }$= v$_{02}$. \(\sqrt{\frac{2{{h}_{2}}}{g}}\) Vận tốc của vật B khi va chạm với sàn lần thứ nhất : v$_{x}$ = v$_{01; }$v$_{y}$ = g.t$_{2}$ =\(\sqrt{2g{{h}_{2}}}\) Sau khi va chạm lần thứ nhất tại C, vì vận tốc tuân theo quy luật phản xạ gương nên tại C vật tiếp tục chuyển động ném xiên với các thành phần vận tốc v$_{xc =}$= v$_{01}$và v$_{yc }$= -\(\sqrt{2g{{h}_{2}}}\) có hướng như hình vẽ. Phương trình chuyển động vật 2 sau khi va chạm lần thứ nhất: x$_{2}$ = x$_{2c}$ + v$_{xc}$.t$^{’}$ \(\begin{array}{l} {y_2} = {v_{yC}}.t’ + \frac{{gt{‘^2}}}{2}\\ = > {y_2} = – \sqrt {2g{h_2}} t’ + \frac{{gt{‘^2}}}{2} \end{array}\) (t$^{’}$ là khoảng thời gian vật chuyển động từ thời điểm ở điểm C) Vị trí vật B chạm sàn lần 2:\({{x}_{2}}=\) v$_{02}$. \(\sqrt{\frac{2{{h}_{2}}}{g}}\)+ v$_{02}$.\(\left( \sqrt{\frac{2{{h}_{1}}}{g}}-\sqrt{\frac{2{{h}_{2}}}{g}} \right)\) Theo giả thiết: \({{x}_{2}}={{x}_{1}}={{v}_{01}}.\sqrt{\frac{2{{h}_{1}}}{g}}\) v$_{02}$. \(\sqrt{\frac{2{{h}_{2}}}{g}}\)+ v$_{02}$. \(\left( \sqrt{\frac{2{{h}_{1}}}{g}}-\sqrt{\frac{2{{h}_{2}}}{g}} \right)\) = \({{v}_{01}}.\sqrt{\frac{2{{h}_{1}}}{g}}\)=> v$_{02 }$= v$_{01 }$hay \(\frac{{{v}_{01}}}{{{v}_{02}}}=1\) \(\begin{array}{l} {y_2} = – \sqrt {2g{h_2}} \left( {\sqrt {\frac{{2{h_1}}}{g}} – \sqrt {\frac{{2{h_2}}}{g}} } \right) + \frac{g}{2}{\left( {\sqrt {\frac{{2{h_1}}}{g}} – \sqrt {\frac{{2{h_2}}}{g}} } \right)^2} = 0\\ = > – 2\sqrt {{h_2}{h_1}} + 2{h_2} + {h_1} + {h_2} – 2\sqrt {{h_2}{h_1}} = 0\\ = > {h_1} – 4\sqrt {{h_2}{h_1}} + 3{h_2} = 0\\ \Delta ‘ = {\left( {2\sqrt {{h_2}} } \right)^2} – 3{h_2} = {h_2}\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {h_1} = \sqrt {{h_2}} \\ {h_1} = 3\sqrt {{h_2}} \end{array} \right. \end{array}\) ##categories: 11493## ##tags: Vật lý 10##
Tháng Chín 28, 2021