A. minoaxit X no, mạch hở, có công thức C$_{n}$H$_{m}$O$_{2}$N. Biểu thức liên hệ giữa m và n là
A. m = 2n.
B. m = 2n+3.
C. m = 2n+1.
D. m = 2n+2.
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: C
Phương pháp giải:
Công thức tổng quát của aminoaxit: C$_{n}$H$_{2n+2-2k+t}$O$_{2z}$N$_{t}$, trong đó:
+ n là số nguyên tử C, n ≥2.
+ z là số nhóm -COOH, z ≥ 1.
+ t là số nguyên tử N, t ≥ 1.
+ k là tổng số liên kết pi (gồm số liên kết pi trong nhóm –COOH và trong gốc hiđrocacbon), k ≥ 1.
Lời giải chi tiết:
– Công thức tổng quát của aminoaxit: C$_{n}$H$_{2n+2-2k+t}$O$_{2z}$N$_{t}$, trong đó:
+ n là số nguyên tử C, n ≥ 2.
+ z là số nhóm -COOH, z ≥ 1.
+ t là số nguyên tử N, t ≥ 1.
+ k là tổng số liên kết pi (gồm số liên kết pi trong nhóm –COOH và trong gốc hiđrocacbon), k ≥ 1.
– Aminoaxit X có công thức C$_{n}$H$_{m}$O$_{2}$N → phân tử chứa một 1 nhóm –NH$_{2}$ và 1 nhóm –COOH. Ngoài ra, X thuộc loại aminoaxit no, mạch hở → k = 1 (phân tử chỉ chứa 1 liên kết pi C=O trong nhóm cacboxyl)
→ X: C$_{n}$H$_{2n+2-2+1}$O$_{2}$N hay C$_{n}$H$_{2n+1}$O$_{2}$N → m = 2n + 1.
Đáp án C