Tháng Tư 26, 2024

Trường đại học Hải Phòng xét tuyển 1340 chỉ tiêu bổ sung 2018

Trường Đại học Hải Phòng thông báo xét tuyển bổ sung với tổng 1.340 chỉ tiêu và mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển từ 14 đến 20 điểm cụ thể như sau:
Trường Đại học Hải Phòng thông báo xét tuyển đợt bổ sung năm 2018 như sau:

Ký hiệu trường: THP

Địa chỉ: Số 171 Phan Đăng Lưu – Kiến An – Hải Phòng.
Điện thoại: (0225)3.591.574 nhánh 101; Fax: (0255)3.876.893;
Hotline: 01698.171.171 hoặc 01223.171.171; Email: pktdbcldhhp.edu.vn; Website: dhhp.edu.vn hoặc tuyensinh.dhhp.edu.vn

Chỉ tiêu tuyển sinh: 1.340 chỉ tiêu Đại học

Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước, riêng đối với ngành Sư phạm chỉ tuyển thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Hải Phòng. Hộ khẩu thường trú phải được đăng ký trước ngày dự thi THPT quốc gia.

Thời gian nhận đăng ký xét tuyển: từ ngày 22/8/2018

Phương thức tuyển sinh:

+ Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia

Sử dụng kết quả thi THPT quốc gia năm 2018 để xét tuyển;
Ngành Ngôn ngữ Anh và các ngành Sư phạm chỉ xét tuyển theo phương thức này.
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) gồm có: 1) Phiếu ĐKXT (theo MẪU); 2) Bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (bản sao công chứng).
+ Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT

Sử dụng kết quả học tập THPT năm lớp 12 để xét tuyển;
Hồ sơ đăng ký xét tuyển (ĐKXT) gồm có: 1) Phiếu ĐKXT (theo MẪU); 2) Bằng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương (bản sao công chứng);

3) Học bạ (bản sao công chứng).
Hồ sơ ĐKXT gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trường từ ngày 22/08/2018.

Điểm xét tuyển:
+ Điểm tối thiểu nhận đăng ký xét tuyển (chi tiết trong mục 8).

+ Điểm xét tuyển là tổng số điểm của 03 môn trong tổ hợp (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có). Điểm của môn chính nhân hệ số 2. Điểm xét tuyển tính theo thang điểm 10, được làm tròn đến hai chữ số thập phân.

+ Đối với ngành có môn Năng khiếu, điểm xét tuyển là tổng số điểm của 02 môn xét tuyển và điểm thi môn năng khiếu (đã tính hệ số) cộng với điểm ưu tiên và khuyến khích (nếu có).

Môn thi Năng khiếu:
+ Áp dụng cho các ngành: Giáo dục Mầm non, Kiến trúc.

+ Môn thi Năng khiếu của khối M00, M01, M02 gồm 03 phần thi: Hát, Kể chuyện, Đọc diễn cảm.

+ Môn thi Năng khiếu của khối V00, V01, V02, V03 là phần thi: Vẽ mỹ thuật (Vẽ tĩnh vật).

+ Điểm thi môn Năng khiếu là trung bình cộng của các phần thi.

+ Thí sinh đăng ký dự thi môn Năng khiếu đợt bổ sung tại Trường hoặc gửi chuyển phát nhanh hồ sơ đăng ký. Thời gian nhận đăng ký từ 22/8/2018. Hồ sơ gồm có: 1) Phiếu đăng ký dự thi môn năng khiếu (theo MẪU); 2) 03 ảnh 4×6; 3) Lệ phí xét tuyển.

Tổ hợp môn xét tuyển:
+ A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, Tiếng Anh.

+ B00: Toán, Hóa, Sinh.

+ C00: Văn, Sử, Địa; C01: Văn, Toán, Lý; C02: Văn, Toán, Hóa;

C14: Văn, Toán, GD Công dân; C15: Văn, Toán, KHXH.

+ D01: Văn, Toán, Tiếng Anh; D02: Văn, Toán, Tiếng Nga; D03: Văn, Toán, Tiếng Pháp;

D04: Văn, Toán, Tiếng Trung; D14: Văn, Sử, Tiếng Anh; D15: Văn, Địa, Tiếng Anh.

+ M00: Toán, Văn, Năng khiếu; M01: Văn, Anh, Năng khiếu;

M02: Toán, Anh, Năng khiếu (Hát; Kể chuyện; Đọc diễn cảm).

+ V00: Toán, Lý, Năng khiếu; V01: Toán, Văn, Năng khiếu;

+ V02: Toán, Hoá, Năng khiếu; V03: Toán, Anh, Năng khiếu (Vẽ mỹ thuật).

8. Thông tin tuyển sinh đại học, cao đẳng chính quy đợt bổ sung năm 2018:

Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Chỉ tiêu dự kiến Điểm nhận hồ sơ xét tuyển
Phương thức 1 Phương thức 2
Các ngành đào tạo Đại học: 1.340    
Giáo dục Mầm non 7140201 M00, M01, M02 10 17,0 x
Giáo dục Tiểu học 7140202 A00, C01, C02, D01 20 17,0 x
Giáo dục Chính trị 7140205 A00, B00, C14, C15 20 17,0 x
Sư phạm Toán học 7140209 A00, A01, C01, D01 10 17,0 x
Sư phạm Ngữ văn 7140217 C00, D01, D14, D15 05 17,0 x
Sư phạm Địa lý 7140219 A00, B00, C00, D01 20 17,0 x
Sư phạm Tiếng Anh 7140231 A01, D01, D14, D15 40 20,0 x
(Môn chính: Tiếng Anh)
Việt Nam học 7310630 C00, D01, D14, D15 100 15,0 19,0
Ngôn ngữ Anh 7220201 A01, D01, D14, D15 50 18,5 x
(Môn chính: Tiếng Anh)
Văn học 7229030 C00, D01, D14, D15 25 14,0 18,0
Kinh tế 7310101 A00, A01, C01, D01 150 14,0 18,0
Quản trị kinh doanh 7340101 A00, A01, C01, D01 150 14,0 18,0
Tài chính – Ngân hàng 7340201 A00, A01, C01, D01 80 14,0 18,0
Kế toán 7340301 A00, A01, C01, D01 150 14,0 18,0
Công nghệ sinh học 7420201 A00, B00, C02, D01 25 14,0 18,0
Công nghệ thông tin 7480201 A00, A01, C01, D01 120 14,0 18,0
Công nghệ kỹ thuật

xây dựng

7510103 A00, A01, C01, D01 80 14,0 18,0
Công nghệ chế tạo máy 7510202 A00, A01, C01, D01 50 14,0 18,0
Công nghệ kỹ thuật

cơ điện tử

7510203 A00, A01, C01, D01 50 14,0 18,0
Công nghệ kỹ thuật điện, Điện tử 7510301 A00, A01, C01, D01 60 14,0 18,0
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 7510303 A00, A01, C01, D01 60 14,0 18,0
Kiến trúc 7580101 V00, V01, V02, V03 25 18,0 20,5
(Môn chính: Vẽ mỹ thuật)
Công tác xã hội 7760101 C00, C01, C02, D01 40 14,0 18,0