Tháng Năm 3, 2024

Trên hình 23.2 là đồ thị tọa độ – thời gian của một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t$_{1}$ = 1s và thời điểm t$_{2}$ = 5 s lần lượt bằng:     A. p$_{1}$ = 4 kg.m/s và p$_{2}$ = 0.     B. p$_{1}$ = 0 và p$_{2}$ = 0.     C. p$_{1}$ = 0 và p$_{2}$ = – 4 kg.m/s.     D. p$_{1}$ = 4 kg.m/s và p$_{2}$ = – 4 kg.m/s.

Trên hình 23.2 là đồ thị tọa độ – thời gian của một vật có khối lượng 3 kg. Động lượng của vật tại thời điểm t$_{1}$ = 1s và thời điểm t$_{2}$ = 5 s lần lượt bằng:

    A. p$_{1}$ = 4 kg.m/s và p$_{2}$ = 0.

    B. p$_{1}$ = 0 và p$_{2}$ = 0.

    C. p$_{1}$ = 0 và p$_{2}$ = – 4 kg.m/s.

    D. p$_{1}$ = 4 kg.m/s và p$_{2}$ = – 4 kg.m/s.

Hướng dẫn

Chọn A

Thời điểm t = 0 đến thời điểm t = 3 s, vật chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 4/3 m/s. Từ thời điểm t = 3 s vật không chuyển động.

Tại thời điểm t$_{1}$ = 1 s ⇒ p$_{1}$ = mv$_{1}$ = 4 kg.m/s.

Tại thời điểm t$_{2}$ = 5 s ⇒ p$_{2}$ = mv$_{2}$ = 0 kg.m/s.