Trộn 100 ml dung dịch natri nitrit 3M với 300 ml dung dịch amoni clorua 1,6M đun nóng đến phản ứng hoàn toàn. Thể tích khí N$_{2}$ sinh ra và nồng độ mol các muối trong dung dịch sau phản ứng là:
A. V$_{N2}$ = 6,72 (lít); C$_{M NaCl}$ = 0,75 (M); C$_{M NH4Cl}$ = 0,45 (M).
B. V$_{N2}$ = 6,72 (lít); C$_{M NaNO2}$ = 0,75 (M); C$_{M NH4Cl}$ = 0,45 (M).
C. V$_{N2}$ = 5,376 (lít); C$_{M NaCl}$ = 0,6 (M); C$_{M NaNO2}$ = 0,15 (M).
D. V$_{N2}$ = 5,376 (lít); C$_{M NaCl}$ = 0,6 (M); C$_{M NH4Cl}$ = 0,45 (M).
Hướng dẫn
Chọn phương án: A
Phương pháp giải:
Tính theo PTHH: NaNO$_{2}$ + NH$_{4}$Cl \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NaCl + N$_{2}$ + 2H$_{2}$O
Lời giải chi tiết:
Ta có: n$_{NaNO2}$ = 0,1.3 = 0,3 mol; n$_{NH4Cl}$ = 0,3.1,6 = 0,48 mol
PTHH: NaNO$_{2}$ + NH$_{4}$Cl \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) NaCl + N$_{2}$ + 2H$_{2}$O
B. đ: 0,3 0,48
Pư: 0,3 → 0,3 → 0,3 → 0,3
Sau: 0 0,18 0,3 0,3
⟹ V$_{N2}$ = 0,3.22,4 = 6,72 (lít); C$_{M NaCl}$ = 0,3 : 0,4 = 0,75 (M); C$_{M NH4Cl}$ = 0,18 : 0,4 = 0,45 (M).
Đáp án A