Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1
A. Khi rôto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là \(\sqrt{3}A\). Nếu rôto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là
A. \(2R\sqrt{3}\)
B. \(\frac{2R}{\sqrt{3}}\)
C. \(R\sqrt{3}\)
D. \(\frac{R}{\sqrt{3}}\)
Hướng dẫn
\(\omega =2\pi f= 2\pi\frac{np}{60}\Rightarrow \omega \sim n\)
\(E=\frac{E_o}{\sqrt{2}}=\frac{2\pi np.NBS}{60\sqrt{2}}\Rightarrow E\sim n\)
\(n(vong)\Rightarrow I_1=\frac{E}{\sqrt{R^2+Z_L_1^2}}=\frac{E}{\sqrt{R^2+(\omega L)^2}}=1(A)\)
\(3n(vong)\Rightarrow I_3=\frac{3E}{\sqrt{R^2+Z_L_3^2}}=\frac{3E}{\sqrt{R^2+(3\omega L)^2}}=\sqrt{3}(A)\)
\(\frac{I_3}{I_1}=3.\sqrt{\frac{R^2 +(\omega L)^2}{R^2+(3\omega L)^2}}=\sqrt{3}\Rightarrow \omega L=\frac{R}{\sqrt{3}}\)
\(2n(vong)\Rightarrow Z_L_2=2\omega L=\frac{2R}{\sqrt{3}}\)