Khi sục từ từ đến dư khí CO$_{2}$ vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Ca(OH)$_{2}$ và b mol NaOH. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a: b là
A. 5: 4.
B. 2:3.
C. 4:3.
D. 4:5
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: A
Phương pháp giải:
Chia đồ thị ra làm 3 giai đoạn:
+ giai đoạn 1: đồ thị đi lên xảy ra phản ứng
CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → CaCO$_{3}$↓ + H$_{2}$O
+ giai đoạn 2: đồ thị đi ngang do xảy ra phản ứng
CO$_{2}$ + 2NaOH → Na$_{2}$CO$_{3}$ + H$_{2}$O
CO$_{2}$ + Na$_{2}$CO$_{3}$ + H$_{2}$O → 2NaHCO$_{3}$
+ giai đoạn 3: đồ thị đi xuống do xảy ra phản ứng
CO$_{2}$ + CaCO$_{3}$ + H$_{2}$O → Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$
Lời giải chi tiết:
+ Tại giai đoạn 1: đồ thị đi lên do xảy ra phản ứng:
CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → CaCO$_{3}$↓ + H$_{2}$O
→ n$_{CaCO3}$ max = 0,5 (mol).
B. TNT “Ca”: n$_{Ca(OH)2}$ bđ = 0,5 (mol) = a
+ Tại giai đoạn 3: đồ thị đi xuống khi hòa tan hoàn toàn kết tủa
→ Muối thu được gồm: NaHCO$_{3}$ và Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$
B. TNT “Ca”: n$_{Ca(HCO3)2}$ = n$_{Ca(OH)2}$ = 0,5 (mol)
B. TNT “C”: n$_{CO2}$ = n$_{NaHCO3}$ + 2n$_{Ca(HCO3)2}$
→ 1,4 = b + 2.0,5 → b = 0,4 (mol)
Vậy a : b = 0,5 : 0,4 = 5 : 4
Đáp án A