Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH)$_{2}$, MgCO$_{3}$, Mg(NO$_{3}$)$_{2}$ bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO$_{3}$. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N$_{2}$O và CO$_{2}$. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)$_{2}$ trong hỗn hợp đầu gần nhất là
A. 44,44%
B. 22,22%
C. 11,11%
D. 33,33%
Hướng dẫn
Chọn phương án: C
Lời giải chi tiết:
Trong dung dịch X chứa Mg(MO$_{3}$)$_{2}$ và NH$_{4}$NO$_{3}$
nMg(NO$_{3}$)$_{2}$ = nMg(OH)$_{2}$ = 0,12
nNaOH = 2nMg(NO$_{3}$)$_{2}$ + nNH$_{4}$NO$_{3}$ ⇒ nNH$_{4}$NO$_{3}$ = 0,01
m khí = 0,02.44 = 0,88
B. TKL: 5,22 + mHNO$_{3}$ = mMg(NO$_{3}$)$_{2}$ + mNH$_{4}$NO$_{3}$ + m khí + mH$_{2}$O
⇒ nH$_{2}$O = 0,12
B. TNT H: 2nMg(OH)$_{2}$ + nHNO$_{3}$ = 4nNH$_{4}$NO$_{3}$ + 2nH$_{2}$O
⇒ nMg(OH)$_{2}$ = 0,01
⇒ %Mg(OH)$_{2}$ = 0,01.58/5,22 = 11,11%
Đáp án C