Hòa tan hoàn toàn 3,60 gam Mg trong 500 ml dung dịch HNO$_{3 }$0,80M, phản ứng kết thúc thu được 448 ml một khí X (ở đktc) và dung dịch Y có khối lượng lớn hơn khối lượng dung dịch HNO$_{3}$ ban đầu là 3,04 gam. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2,00M. Giá trị của V là:
A. 167,50.
B. 230,00.
C. 156,25.
D. 173,75.
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: D
Phương pháp giải:
m $_{dd tăng}$ = m$_{Mg}$ – m $_{khí}$ ⇒ m $_{khí}$
⇒ M $_{khí }$= m $_{khí }$: n $_{khí }$
⇒ Khí là N$_{2}$
Nhận thấy: 2n$_{Mg}$ > 10n$_{N2 }$⇒ có tạo muối NH$_{4}$NO$_{3}$
B. T electron: 2n$_{Mg}$ = 10n$_{N2}$ + 8n$_{NH4NO3 }$⇒ n$_{NH4NO3}$
B. TNT “N”: n$_{HNO3 ban đầu }$= 2n$_{Mg(NO3)2}$ + 2n$_{NH4NO3}$ + 2n$_{N2}$ + n$_{HNO3 dư}$
⇒ n$_{HNO3 dư }$
Thành phần dung dịch Y là: Mg(NO$_{3}$)$_{2}$, NH$_{4}$NO$_{3}$ và HNO$_{3}$ dư
Khi cho NaOH vào dd Y: n$_{NaOH}$ = n$_{HNO3 dư}$ + 2n$_{Mg(NO3)2}$ + n$_{NH4NO3}$
⇒ V $_{dd NaOH }$= n : C$_{M}$
Lời giải chi tiết:
n$_{Mg}$ = 3,6 : 24 = 0,15 mol; n $_{khí}$ = 0,448 : 22,4 = 0,02 mol
m $_{dd tăng}$ = m$_{Mg}$ – m $_{khí}$ ⇒ m $_{khí}$ = m$_{Mg}$ – m $_{dd tăng}$ = 3,6 – 3,04 = 0,56 gam
⇒ M $_{khí }$= m $_{khí }$: n $_{khí }$= 0,56 : 0,02 = 28
⇒ Khí là N$_{2}$
Nhận thấy: 2n$_{Mg}$ (= 0,3 mol) > 10n$_{N2 }$(= 0,2 mol) ⇒ có tạo muối NH$_{4}$NO$_{3}$
B. T electron: 2n$_{Mg}$ = 10n$_{N2}$ + 8n$_{NH4NO3}$ ⇒ 2.0,15 = 10.0,02 + 8n$_{NH4NO3}$
⇒ n$_{NH4NO3}$ = 0,0125 mol
B. TNT “N”: n$_{HNO3 ban đầu }$= 2n$_{Mg(NO3)2}$ + 2n$_{NH4NO3}$ + 2n$_{N2}$ + n$_{HNO3 dư}$
⇒ 0,5.0,8 = 2.0,15 + 2.0,0125 + 2.0,02+ n$_{HNO3 dư }$
⇒ n$_{HNO3 dư }$= 0,035 mol
Thành phần dung dịch Y là: Mg(NO$_{3}$)$_{2}$ (0,15 mol), NH$_{4}$NO$_{3}$ (0,0125 mol) và HNO$_{3}$ dư (0,035 mol)
Khi cho NaOH vào dd Y: n$_{NaOH}$ = n$_{HNO3 dư}$ + 2n$_{Mg(NO3)2}$ + n$_{NH4NO3}$ = 0,035 + 2.0,15 + 0,0125 = 0,3475 mol
⇒ V $_{dd NaOH }$= n : C$_{M}$ = 0,3475 : 2 = 0,17375 lít = 173,75 ml
Đáp án D