Tháng Năm 17, 2024

Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lít CO$_{2}$ vào 3 lít dung dịch Ca(OH)$_{2}$ 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lít CO$_{2}$ vào 3 lít dung dịch Ca(OH)$_{2}$ 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 3.

B. 1.

C. 2.

D. 4.

Hướng dẫn

Chọn đáp án là: C

Phương pháp giải:

Ta có: \(1 < {{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = {{0,04} \over {0,03}} = {4 \over 3} \approx 1,33 < 2\)

⇒ Tạo thành 2 muối CaCO$_{3}$ và Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$. Cả CO$_{2}$ và Ca(OH)$_{2}$ đều phản ứng hết

CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → CaCO$_{3}$↓ + H$_{2}$O

a ← a ← a (mol)

CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$

2b ← b ← b (mol)

Ta có hệ phương trình

\(\left\{ \matrix{

\sum {{n_{C{O_2}}} = a + 2b = 0,04} \hfill \cr

\sum {{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = a + b = 0,03} \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{

a = ? \hfill \cr

b = ? \hfill \cr} \right.\)

Từ đó tính được khối lượng kết tủa

Lời giải chi tiết:

n$_{CO2(đktc)}$ = 0,896 :22,4 = 0,04 (mol) ; n$_{Ca(OH)2}$ = 3.0,01 = 0,03 (mol)

Ta có: \(1 < {{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = {{0,04} \over {0,03}} = {4 \over 3} \approx 1,33 < 2\)

⇒ Tạo thành 2 muối CaCO$_{3}$ và Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$. Cả CO$_{2}$ và Ca(OH)$_{2}$ đều phản ứng hết

CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → CaCO$_{3}$↓ + H$_{2}$O

a ← a ← a (mol)

CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$

2b ← b ← b (mol)

Ta có hệ phương trình

\(\left\{ \matrix{

\sum {{n_{C{O_2}}} = a + 2b = 0,04} \hfill \cr

\sum {{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = a + b = 0,03} \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{

a = 0,02 \hfill \cr

b = 0,01 \hfill \cr} \right.\)

⇒ m$_{CaCO3 }$= 0,02.100 = 2 (g)

Đáp án C