Hấp thụ hoàn toàn 0,896 lít CO$_{2}$ vào 3 lít dung dịch Ca(OH)$_{2}$ 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: C
Phương pháp giải:
Ta có: \(1 < {{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = {{0,04} \over {0,03}} = {4 \over 3} \approx 1,33 < 2\)
⇒ Tạo thành 2 muối CaCO$_{3}$ và Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$. Cả CO$_{2}$ và Ca(OH)$_{2}$ đều phản ứng hết
CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → CaCO$_{3}$↓ + H$_{2}$O
a ← a ← a (mol)
CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$
2b ← b ← b (mol)
Ta có hệ phương trình
\(\left\{ \matrix{
\sum {{n_{C{O_2}}} = a + 2b = 0,04} \hfill \cr
\sum {{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = a + b = 0,03} \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
a = ? \hfill \cr
b = ? \hfill \cr} \right.\)
Từ đó tính được khối lượng kết tủa
Lời giải chi tiết:
n$_{CO2(đktc)}$ = 0,896 :22,4 = 0,04 (mol) ; n$_{Ca(OH)2}$ = 3.0,01 = 0,03 (mol)
Ta có: \(1 < {{{n_{C{O_2}}}} \over {{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = {{0,04} \over {0,03}} = {4 \over 3} \approx 1,33 < 2\)
⇒ Tạo thành 2 muối CaCO$_{3}$ và Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$. Cả CO$_{2}$ và Ca(OH)$_{2}$ đều phản ứng hết
CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → CaCO$_{3}$↓ + H$_{2}$O
a ← a ← a (mol)
CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$
2b ← b ← b (mol)
Ta có hệ phương trình
\(\left\{ \matrix{
\sum {{n_{C{O_2}}} = a + 2b = 0,04} \hfill \cr
\sum {{n_{Ca{{(OH)}_2}}} = a + b = 0,03} \hfill \cr} \right. \Rightarrow \left\{ \matrix{
a = 0,02 \hfill \cr
b = 0,01 \hfill \cr} \right.\)
⇒ m$_{CaCO3 }$= 0,02.100 = 2 (g)
Đáp án C