Dẫn V lít khí SO$_{2}$ (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)$_{2}$ 0,5 M thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất và không có khí thoát ra. Thêm tiếp NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam kết tủa. Tìm giá trị của V và m.
A. V = 2,24 lít và m = 21,7 gam.
B. V = 2,24 lít và m = 10,85 gam
C. V = 1,12 lít và m = 21,7 gam.
D. V = 1,12 lít và m = 10,85 gam.
Hướng dẫn
Chọn phương án là: B
Phương pháp giải:
– Vì SO$_{2}$ tác dụng với Ba(OH)$_{2}$ thu được một chất tan duy nhất và tạo kết tủa khi thêm NaOH nên A chứa Ba(HSO$_{3}$)$_{2}$. Không thấy có khí thoát ra nên SO$_{2}$ hết. Ba(HSO$_{3}$)$_{2}$ tác dụng với dung dịch NaOH thu được kết tủa là BaSO$_{3}$.
– Viết PTHH và tính theo số mol của Ba(OH)$_{2}$.
Lời giải chi tiết:
100 ml = 0,1 (lít)
n$_{Ba(OH)2}$ = 0,1×0,5 = 0,05 (mol)
2SO$_{2}$ + Ba(OH)$_{2}$ → Ba(HSO$_{3}$)$_{2}$
(mol) 0,1 ← 0,05 → 0,05
→ V$_{SO2(đktc)}$ = n$_{SO2}$ × 22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
B. a(HSO$_{3}$)$_{2}$ + 2NaOH → BaSO$_{3}$ + Na$_{2}$SO$_{3}$ + 2H$_{2}$O
(mol) 0,1 → 0,1
→ m↓ = m$_{BaSO3 }$= n$_{BaSO3}$ × M$_{BaSO3}$ = 0,05.217 = 10,85 (gam)
Đáp án B