Cường độ dòng điện chạy qua tụ điện có biểu thức i = 2 \(\sqrt 2 \)cos100πt (A). Biết tụ điện có điện dung C = 10-3/5π F. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện có biểu thức là:
A. \(u = 300\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)\left( V \right)\)
B. \(u = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t – \frac{\pi }{2}} \right)\left( V \right)\)
C. \(u = 500\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t – \frac{\pi }{2}} \right)\left( V \right)\)
D. \(u = 200\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t – \frac{\pi }{2}} \right)\left( V \right)\)
Hướng dẫn
Phương pháp: Sử dụng lý thuyết về đoạn mạch xoay chiều chỉ chứa tụ điện
Biểu thức cường độ dòng điện \(i = 2\sqrt 2 \cos 100\pi t\left( A \right)\) .
Dung kháng của tụ \({Z_C} = \frac{1}{{\omega C}} = \frac{1}{{100\pi .\frac{{{{10}^{ – 3}}}}{{5\pi }}}} = 50\Omega \Rightarrow \) điện áp cực đại \({U_0} = {I_0}.{Z_C} = 100\sqrt 2 \left( V \right)\)
Do mạch chỉ chứa tụ điện nên u trễ pha hơn i góc \(\frac{\pi }{2}\) rad.
=> Biểu thức điện áp hai đầu tụ: \(u = 100\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t – \frac{\pi }{2}} \right)V\) .