Tháng Năm 18, 2024

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO$_{2}$ sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)$_{2}$, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO$_{2}$ sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)$_{2}$, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 550

B. 650

C. 750

D. 810

Hướng dẫn

Chọn đáp án là: C

Phương pháp giải:

Do đun dung dịch X thu thêm được kết tủa nên dd X có chứa Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$.

– Sơ đồ lên men tinh bột thành CO$_{2}$:

C$_{6}$H$_{10}$O$_{5}$ → C$_{6}$H$_{12}$O$_{6}$ → 2CO$_{2}$

– Sục CO$_{2}$ vào dd Ca(OH)$_{2}$:

CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → CaCO$_{3}$ + H$_{2}$O

2CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$

Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$ → CaCO$_{3}$ + CO$_{2}$ + H$_{2}$O

Đặt số mol kết tủa lần và lần 2 vào PTHH ta xác định được số mol CO$_{2}$

Theo (1) ⇒ n$_{C6H10O5}$ = 0,5n$_{CO2}$ ⇒ m$_{C6H10O5}$

Do hiệu suất lên men là 81% nên lượng tinh bột cần dùng lớn hơn lượng tính toán ⇒ m $_{C6H10O5 cần dùng}$

Lời giải chi tiết:

n$_{CaCO3 (lần 1) }$= 5,5 mol; n$_{CaCO3 (lần 2)}$ = 1 mol

Do đun dung dịch X thu thêm được kết tủa nên dd X có chứa Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$.

– Sơ đồ lên men tinh bột thành CO$_{2}$:

C$_{6}$H$_{10}$O$_{5}$ → C$_{6}$H$_{12}$O$_{6}$ → 2CO$_{2}$

– Sục CO$_{2}$ vào dd Ca(OH)$_{2}$:

CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → CaCO$_{3}$ + H$_{2}$O

5,5 ← 5,5

2CO$_{2}$ + Ca(OH)$_{2}$ → Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$

2 ← 1

Ca(HCO$_{3}$)$_{2}$ → CaCO$_{3}$ + CO$_{2}$ + H$_{2}$O

1 ← 1

⇒ n$_{CO2}$ = 5,5 + 2 = 7,5 mol

Theo (1) ⇒ n$_{C6H10O5}$ = 0,5n$_{CO2}$ = 3,75 mol

⇒ m$_{C6H10O5}$ = 3,75.162 = 607,5 gam

Do hiệu suất lên men là 81% nên lượng tinh bột cần dùng lớn hơn lượng tính toán

⇒ m $_{C6H10O5 cần dùng}$ = 607,5.(100/81) = 750 gam