Cho m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước dư, thu được dung dịch X và V lít khí H$_{2}$ đktc. Sục khí CO$_{2}$ từ từ đến dư vào dung dịch X, lượng kết tủa thể hiện trên đồ thị sau
Giá trị của m và V lần lượt là
A. 35,70 và 7,84
B. 30,18 và 6,72
C. 30,18 và 7,84
D. 35,70 và 6,72
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: B
Phương pháp giải:
PTHH: Na + H$_{2}$O → NaOH + ½ H$_{2}$
B. a + 2H$_{2}$O → Ba(OH)$_{2}$ + H$_{2}$
Dd X chứa NaOH và Ba(OH)$_{2}$
CO$_{2}$ + OH$^{-}$ → CO$_{3}$$^{2-}$ + H$_{2}$O
CO$_{3}$$^{2-}$ + CO$_{2}$ +H$_{2}$O → 2HCO$_{3}$$^{-}$
B. a$^{2+}$ + CO$_{3}$$^{2-}$ → BaCO$_{3}$
Xét đồ thị n$_{BaCO3 max}$ = 0,18 mol → n$_{Ba}$
Tại thời điểm CO$_{2}$ là 0,42 mol thì lượng kết tủa bắt đầu giảm dần
→ khi đó sản phẩm chỉ có BaCO$_{3}$ và NaHCO$_{3}$ → bảo toàn C tính ra NaHCO$_{3}$ → số mol Na
Lời giải chi tiết:
PTHH: Na + H$_{2}$O → NaOH + ½ H$_{2}$
B. a + 2H$_{2}$O → Ba(OH)$_{2}$ + H$_{2}$
Dd X chứa NaOH và Ba(OH)$_{2}$. Cho CO$_{2}$ vào dung dịch X xảy ra pư
CO$_{2}$ + OH$^{-}$ → CO$_{3}$$^{2-}$ + H$_{2}$O
CO$_{3}$$^{2-}$ + CO$_{2}$ +H$_{2}$O → 2HCO$_{3}$$^{-}$
B. a$^{2+}$ + CO$_{3}$$^{2-}$ → BaCO$_{3}$
Xét đồ thị
n$_{BaCO3 max}$ = 0,18 mol nên n$_{Ba}$ = n$_{BaCO3 max}$ = 0,18 mol
Tại thời điểm CO$_{2}$ là 0,42 mol thì lượng kết tủa bắt đầu giảm dần
→ khi đó sản phẩm chỉ có BaCO$_{3}$ : 0,18 mol và NaHCO$_{3}$ : x mol
B. ảo toàn C có 0,42 = 0,18 + x nên x = 0,24 mol
B. ảo toàn Na có n$_{Na ban đầu}$ = n$_{NaHCO3}$ = 0,24 mol → m = m$_{Ba}$ + m$_{Na}$ = 0,18.137 + 0,24.23 = 30,18 g
Theo PTHH thì n$_{H2}$ = ½ . n$_{Na }$ + n$_{Ba}$ = ½ . 0,24 + 0,18 = 0,3 mol → V =0,3.22,4 =6,72 lít
Đáp án B