Tháng Năm 17, 2024

Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO$_{3}$ 40% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào dung dịch X, đun (cả phần dung dịch và kết tủa) đến cạn được chất rắn Y, nung Y đến khối lượng không đổi thu được 118,06 gam chất rắn Z. Hãy xác định nồng độ % của Mg(NO$_{3}$)$_{2}$ trong X ?

Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO$_{3}$ 40% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào dung dịch X, đun (cả phần dung dịch và kết tủa) đến cạn được chất rắn Y, nung Y đến khối lượng không đổi thu được 118,06 gam chất rắn Z. Hãy xác định nồng độ % của Mg(NO$_{3}$)$_{2}$ trong X ?

A. 19,7%.

B. 17,2%.

C. 21,2%.

D. 24,8%.

Hướng dẫn

Chọn đáp án là: A

Phương pháp giải:

B. ảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron.

Lời giải chi tiết:

n$_{Mg}$ = 0,252 mol; n$_{HNO3}$ = 1,2 mol; n$_{KOH}$ = 1,4 mol

Chất rắn gồm 0,252 mol MgO và KNO$_{2}$: x mol ; y mol KOH

⇒ x + y = n$_{KOH}$ = 1,4 mol ; m$_{rắn}$ = 0,252.40 + 85x + 56y = 118,06g

⇒ x = 1,02 ; y = 0,38 mol

⇒ n$_{Mg(NO3)2}$ = n$_{MgO}$ = 0,252 mol

B. ảo toàn N: n$_{N(sản phẩm khử)}$ = n$_{HNO3}$ – n$_{KNO2}$ = 0,18 mol

Gọi số electron mà N$^{+5}$ nhận trung bình là n, ta có 0,18.n = 0,252.2 ⇒ n = 2,8

Vậy CT oxit thoát ra là N$_{2}$O$_{2,2 }$với số mol là 0,18/2 = 0,09$_{ }$

⇒ m$_{khí }$= 0,09.(28 + 16.2,2) = 5,688

B. TKL: m$_{dung dịch X }$= 6,048 +189 – 5,688 = 189,36 gam

Dung dịch X chứa 0,252 mol Mg(NO$_{3}$)$_{2}$; 0,516 mol HNO$_{3}$ dư (1,2 – 2.0,252 – 0,18 = 0,516 )

C%$_{Mg(NO3)2 }$= 19,696% ≈ 19,7%

Đáp án A