Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO$_{3}$ 40% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào dung dịch X, đun (cả phần dung dịch và kết tủa) đến cạn được chất rắn Y, nung Y đến khối lượng không đổi thu được 118,06 gam chất rắn Z. Hãy xác định nồng độ % của Mg(NO$_{3}$)$_{2}$ trong X ?
A. 19,7%.
B. 17,2%.
C. 21,2%.
D. 24,8%.
Hướng dẫn
Chọn đáp án là: A
Phương pháp giải:
B. ảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn electron.
Lời giải chi tiết:
n$_{Mg}$ = 0,252 mol; n$_{HNO3}$ = 1,2 mol; n$_{KOH}$ = 1,4 mol
Chất rắn gồm 0,252 mol MgO và KNO$_{2}$: x mol ; y mol KOH
⇒ x + y = n$_{KOH}$ = 1,4 mol ; m$_{rắn}$ = 0,252.40 + 85x + 56y = 118,06g
⇒ x = 1,02 ; y = 0,38 mol
⇒ n$_{Mg(NO3)2}$ = n$_{MgO}$ = 0,252 mol
B. ảo toàn N: n$_{N(sản phẩm khử)}$ = n$_{HNO3}$ – n$_{KNO2}$ = 0,18 mol
Gọi số electron mà N$^{+5}$ nhận trung bình là n, ta có 0,18.n = 0,252.2 ⇒ n = 2,8
Vậy CT oxit thoát ra là N$_{2}$O$_{2,2 }$với số mol là 0,18/2 = 0,09$_{ }$
⇒ m$_{khí }$= 0,09.(28 + 16.2,2) = 5,688
B. TKL: m$_{dung dịch X }$= 6,048 +189 – 5,688 = 189,36 gam
Dung dịch X chứa 0,252 mol Mg(NO$_{3}$)$_{2}$; 0,516 mol HNO$_{3}$ dư (1,2 – 2.0,252 – 0,18 = 0,516 )
C%$_{Mg(NO3)2 }$= 19,696% ≈ 19,7%
Đáp án A